Các Cấu Trúc Câu Đơn Giản Trong Tiếng Anh

Các Cấu Trúc Câu Đơn Giản Trong Tiếng Anh

Cấu trúc câu tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo câu có nghĩa. Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các cấu trúc câu thông dụng là những cấu trúc được người bản ngữ thường xuyên sử dụng chúng ta thường gặp chúng trong giao tiếp và các bài kiểm tra.

Cấu trúc câu tiếng Anh là các trật tự được quy định để tạo câu có nghĩa. Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc câu khác nhau. Các cấu trúc câu thông dụng là những cấu trúc được người bản ngữ thường xuyên sử dụng chúng ta thường gặp chúng trong giao tiếp và các bài kiểm tra.

Trạng từ (Adverb, viết tắt là adv)

Khi học cấu trúc câu trong tiếng Anh, người học cũng thường xuyên gặp những câu có chứa trạng từ. Đây là loại dùng để chỉ thời gian, địa điểm, tần suất, mức độ. Nó có thể nằm ở cuối hoặc đầu câu, trước hoặc phí sau động từ để bổ nghĩa cho động từ.

Với nhiều cấu trúc tiếng Anh thông dụng, trạng từ (adv) cũng có thể bổ nghĩa cho tính từ hoặc cho một trạng từ khác.

Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Trung

Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn (Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)

我姐姐在家。/wó jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.

我姐姐不在家。/wó jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.

Cấu trúc 得 chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm

A得不能再A / A得不得了: / A dé bùnéng zài A / A dé bùdéliǎo/ : A đến nỗi không thể A hơn

/Zhège háizi pàng dé bùnéng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./

Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.

/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./

Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.

* Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.

* Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.

Cấu trúc 得: Dù thế nào cũng phải làm

Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.

A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A/:  A cũng phải A, không A cũng phải A

động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ

/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./

Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.

* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.

Cấu trúc câu Không ... thì là... trong tiếng Trung

不是。。。就是。。。/Bùshì... Jiùshì.../: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.

(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2

/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/

Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ

* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.

* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.

Cấu trúc câu trong tiếng Trung với除了 /chú le/

Cấu trúc 得 chỉ mức độ không thể chịu nổi.

… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉: / Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/ : đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội

cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了

/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./

Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem ti vi cũng chả có nữa.

* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.

除非 /chúfēi/: Trừ khi … thì mới ...

15.1 Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.

除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy, …”

VD17: 除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./

Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.

15.2 Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.

除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:

/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./

Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.

VD19: 除非你有门票,不然不能进去。/Chúfēi nǐ yǒu ménpiào, bùrán bùnéng jìnqù./

Trừ phi bạn có vé vào cửa, nếu không thì không được phép vào.

Tính từ (Adjective, viết tắt là adj)

Tính từ được sử dụng để miêu tả về tính cách, tính chất, đặc điểm,…của sự vật, sự việc hoặc một người trong câu. Tính từ sẽ đứng sau động từ to be, đứng sau động từ nối hoặc có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Các cấu trúc câu trong tiếng Trung với 得 /dé/

Ở trên là những cấu trúc câu trong tiếng Trung cơ bản chắc chắn ai cũng phải biết. Tiếp theo là những cấu trúc nâng cao một xíu giúp bạn nghe nói với câu hay hơn.

Cấu trúc câu 宁可 /níngkě/ : Thà

16.1 Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 +  cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không ...

宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải ...

/Xiǎo wáng zhège rén zuò shēngyì kě zhēn hòudao./ Tiểu Vương làm ăn rất có hậu.

/Shì a, tā níngkě zìjǐ chīkuī, yě bù qīpiàn gùkè./

Đúng rồi, Cô ấy thà tự mình chịu thiệt, chứ không lừa gạt khách hàng.

/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./

Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.

16.2 Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.

与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu

nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn ...)

VD22: 与其在这儿等,不如去找他。 /Yǔqí zài zhè'er děng, bùrú qù zhǎo tā./

Nếu phải đợi ở đây, thà đi tìm anh ấy còn hơn = (Thà đi tìm anh ấy còn hơn đợi ở đây)

VD23: 我最怕痛,与其打针,宁可吃药。 /Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./

Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn = (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)

Cấu trúc Tuy / Dù … nhưng ... trong tiếng Trung

Diễn đạt ý nhượng bộ. Ở phân câu đầu thừa nhận sự việc, tình huống nào đó, ở phân câu sau kết quả vẫn không vì vậy mà thay đổi, sự việc vẫn xảy ra, tình huống vẫn xuất hiện.

尽管 / 虽然 + tính từ / cụm động từ / câu但是 / 可是 / 然而 + câu :

/Jǐnguǎn / suīrán ... Dànshì / kěshì / rán'ér.../

/Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà./

(Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.)

Trong văn nói cũng như văn viết, nắm được cấu trúc câu trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt hay hơn. Chỉ cần chăm chỉ luyện tập và để ý một xíu, bạn sẽ nhanh chóng nắm vững, 一口流利的汉语 nha.

Cấu trúc: Ngoài ... (này ra), còn ...

除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle...(yǐwài), hái/yě.../

Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.

/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/

Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?

除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2

/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/

Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.

Cấu trúc câu bắt đầu bằng Chủ ngữ

Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác

这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?

你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?

Kết cấu câu với 的 /de/: Trợ từ kết cấu

Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là “của”).

叔叔的车。/Shūshu de chē/: Xe của chú.

Danh từ / đại từ / cụm động từ…. + 的.

那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.

Cấu trúc với Động từ + 了 /le/ : đã / rồi

Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái

他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.

Cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản có chứa từ chỉ thời gian

Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ

我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/ : Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.

Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.

前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/: Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.