Thuế Môn Bài Tiếng Anh La Gì

Thuế Môn Bài Tiếng Anh La Gì

Thuế (lệ phí) môn bài là gì? Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Trường hợp nào được miễn thuế môn bài trong năm 2024? Cùng Quốc Việt tìm hiểu tại bài viết này.

Thuế (lệ phí) môn bài là gì? Thuế môn bài tiếng Anh là gì? Trường hợp nào được miễn thuế môn bài trong năm 2024? Cùng Quốc Việt tìm hiểu tại bài viết này.

Các câu hỏi thường gặp khi miễn thuế môn bài

1. Doanh nghiệp mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?

Có. Doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện và chi nhánh của doanh nghiệp) được miễn thuế môn bài trong năm đầu thành lập.

2. Doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài không?

Có. Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, được chuyển đổi từ mô hình hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

3. Những trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh?

Những trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm:

4. Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

Gọi cho chúng tôi theo số 0901 042 555 (Miền Bắc) - 0939 35 6866 (Miền Trung) - 0902 60 2345 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Môn học là một đơn vị học tập định kỳ trong một chương trình giáo dục hoặc khóa học, đại diện cho một lĩnh vực kiến thức cụ thể và được thiết kế để cung cấp cho học sinh hoặc sinh viên các kiến thức, kỹ năng và khả năng cần thiết trong lĩnh vực đó.

Các bậc thuế môn bài 2024 (Mức nộp thuế môn bài)

Quy định về mức nộp thuế môn bài được quy định cụ thể và chia ra làm 2 trường hợp như dưới đây:

đối tượng được miễn thuế môn bài 2024

Các đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm 2024 gồm:

1. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

3. Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

5. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

6. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh cá thể (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

7. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

8. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

9. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

10. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

11. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch.

Theo Khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh…) tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:

Trên đây là thông tin về lệ phí môn bài và những đối tượng được miễn lệ phí môn bài, bạn có thể tham khảo chi tiết về mức thuế môn bài, thời hạn nộp thuế môn bài, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài đối với hộ kinh doanh, doanh nghiệp tại bài viết quy định về thuế môn bài hoặc liên hệ Quốc Việt ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn hỗ trợ.

Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài

Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:

Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Thời hạn nộp tờ khai thuế lệ phí môn bài

*Căn cứ Điều 4, Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp bổ sung hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Ví dụ: – Công ty A đăng ký thành lập doanh nghiệp ngày 12/10/2023 thì hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1/2024.

Đến ngày 23/07/2024 công ty thay đổi vốn điều lệ công ty thì phải nộp bổ sung Tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2025.

Các năm tiếp theo công ty A không mở thêm chi nhánh công ty, không thay đổi vốn điều lệ công ty thì chỉ cần đóng tiền lệ phí môn bài hàng năm mà không cần nộp thêm tờ khai lệ phí môn bài nữa.

Đối tượng phải chịu thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cụ thể là các đối tượng sau (Chỉ trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139)

Xem thêm: Bán hàng online có phải đóng thuế không? Mức thuế cụ thể

Đối tượng được miễn thuế môn bài có phải nộp tờ khai không?

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định phải nộp hồ sơ kê khai thuế môn bài với thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc năm bắt đầu sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế môn bài (ngoại trừ cá nhân kinh doanh và HKD) mới thành lập (bao gồm doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ được chuyển đổi từ HKD) hoặc thành lập thêm địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc hoặc bắt đầu tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.

➨ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không cần nộp tờ khai thuế môn bài. Việc tính tiền lệ phí môn bài phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ được cơ quan thuế xác định dựa trên hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế.

➨ Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc được miễn lệ phí môn bài vẫn phải nộp tờ khai thuế môn bài theo quy định với thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập.

Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp cùng được thành lập mới trong năm 2023 thì phải tiến hành nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2024.

Nếu trong năm hoạt động, doanh nghiệp có thực hiện thay đổi về vốn điều lệ thì phải nộp tờ khai thuế môn bài trong thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh sự thay đổi.

Trường hợp bạn đang gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế môn bài hoặc đơn giản là muốn tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí cũng như công sức thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật thì có thể tham khảo:

Khái quát về lệ phí môn bài (thuế môn bài)

Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng: thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.