Ngày nay, cùng với tiếng Anh, tiếng Trung đã dần trở thành ngôn ngữ phổ biến. Việc sử dụng những câu tiếng Trung làm ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày đã không còn xa lạ gì với giới trẻ. Có lẽ cũng chính vì lẽ đó mà những dòng caption tiếng Trung, stt tiếng Trung, câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa sau đây đã ra đời. Cùng Thieuhoa chia sẻ để chọn câu nói yêu thích bạn nhé !
Ngày nay, cùng với tiếng Anh, tiếng Trung đã dần trở thành ngôn ngữ phổ biến. Việc sử dụng những câu tiếng Trung làm ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày đã không còn xa lạ gì với giới trẻ. Có lẽ cũng chính vì lẽ đó mà những dòng caption tiếng Trung, stt tiếng Trung, câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa sau đây đã ra đời. Cùng Thieuhoa chia sẻ để chọn câu nói yêu thích bạn nhé !
Với những ai yêu thích ngôn ngữ của đất nước tỷ dân hẳn sẽ không thể bỏ qua những câu nói hay bằng tiếng Trung mang ý nghĩa vô cùng sâu sắc sau đây. Thông qua những câu nói ây chúng ta không chỉ học được một thứ ngôn ngữ mới mà còn học được rất nhiều giá trị nhân văn ẩn chứa phía sau.
Câu nói hay bằng tiếng Trung bạn yêu thích
1. 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo.
Tạm dịch: Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người không có chân.
Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng.
Tạm dịch: Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái bình thường đơn điệu.
3. 上天安排某人进入你的生活是有原因的,让他们从你的生活中消失肯定有一个更好的理由。
Shàngtiān ānpái mǒurén jìnrù nǐ de shēnghuó shì yǒu yuányīn de, ràng tāmen cóng nǐ de shēnghuó zhōng xiāoshī kěndìng yǒu yí ge gèng hǎo de lǐyóu.
Tạm dịch: Thượng đế sắp đặt ai đó bước vào cuộc đời bạn là có nguyên nhân, và lấy họ đi khỏi cuộc đời bạn chắc chắn là có lí do tốt hơn.
4. 真正的爱情不是一时好感,而是我知道遇到你不容易,错过了会很可惜。
Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn , ér shì wǒ zhīdào yùdào nǐ bù róngyì, cuòguò le huì hěn kěxī.
Tạm dịch: Tình yêu đích thực không phải là ấn tượng nhất thời, mà là gặp được anh em biết điều đó không hề dễ dàng,nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối.
Rú guǒ nǐ bù jǐ zì jǐ fán nǎo, bié rén yě yǒng yuǎn bù kě néng gěi nǐ fán nǎo.
Tạm dịch: Nếu như bạn không tự đem lại phiền não cho mình, người khác mãi mãi chẳng thể đem đến phiền não cho bạn.
Rèn shì zì jǐ, xiáng fú zì jǐ, gǎi biàn zì jǐ, cái néng gǎi biàn bié rén.
Tạm dịch: Nhận thức bản thân, hàng phục bản thân, thay đổi bản thân, mới có thể thay đổi được người khác.
Yào gǎibiàn mìngyùn, xiān gǎibiàn xìnggé.
Tạm dịch: Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên phải thay đổi tính cách.
nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de juédìng, tā bù cúnzài yú biérén de chún shàng.
Tạm dịch: Cuộc sống của bạn là do chính bạn quyết định, nó không tồn tại trên môi của kẻ khác.
Bǎohù wǒmen zìjǐ de zhèngzhì yěshì wǒmen zūnzhòng lǐxìng ér fēi bǎoshǒu de fāngshì.
Tạm dịch: Bảo vệ chính kiến của bản thân cũng chính là cách mà chúng ta tôn trọng lý trí của mình nhưng không phải là bảo thủ.
Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng.
Tạm dịch: Cho đi chính là nhận lại, cho đi tình thương bạn sẽ nhận lại sự thoải mái mà an nhiên trong tâm hồn.
Tạm dịch: Lưỡi không xương nhưng có thể bẻ gãy xương.
Bùguǎn zhuīqiú shénme mùbiāo, dōu yīng jiānchí bùxiè.
Tạm dịch: Bất luận là theo đuổi mục tiêu nào, cũng phải kiên chì đến cùng.
Kào shān shān dǎo, kào rén rén lǎo, kào zìjǐ zuì hǎo.
Tạm dịch: Dựa vào núi thì núi đổ, dựa vào người thì người già, dựa vào bản thân là tốt nhất.
Yī jiàn huài shì de yǐngxiǎng, kě néng shì nǐ yòng shí jiàn hǎo shì dōu wú fǎ míbǔ de.
Tạm dịch: Ảnh hưởng của một việc xấu, có thể bạn phải dùng đến mười việc tốt cũng không bù đắp lại được.
Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén.
Tạm dịch: Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề yêu thích.
➤➤ Hi vọng, sau khi chia sẻ với những câu nói hay bằng tiếng Trung trên đây bạn đã chiêm nghiệm, đúc rút thêm nhiều thông điệp ý nghĩa. Hãy chia sẻ để đông đảo bạn bè cùng trải nghiệm bạn nhé !
Bạn đang cảm nắng một bóng hình nào đó? Bạn đang e ngại chưa biết nên bày tình cảm của mình thế nào? Thật đơn giản với những dòng caption thả thính tiếng trung cực chill dưới đây chỉ cần gửi ngay cho Crush bạn sẽ nhận được cái “gật đầu” làm người yêu của nhau thôi.
Caption thả thính bằng tiếng Trung
1. 帅哥,你把女朋友掉了啦。/Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là./
Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.
/Guǒzhī fēn nǐ yí bàn, nà nǐ de qíng’ài fēn wǒ yībàn hǎo ma?/
Nước trái cây em chia anh một nửa, vậy tình yêu anh chia nửa cho em được không?
/Chuān zhe jūnzhuāng, wǒ shì zǔguó de rén, tuō xià chènshān, wǒ shì nǐ de/
Mặc quân phục thì anh là người của Tổ quốc, bỏ lớp quân trang, anh là của em.
/Wèi, shuàigē nǐ kěyǐ xiǎoxīn yīdiǎn ma? Nǐ zhuàng dàole wǒ de xīnle./
Này anh đẹp trai ơi! Anh đi cẩn thận một chút được không ? Anh dẫm vào tim em rồi nè.
/Nǐ tōu zǒu wǒ de xīnle, nǐ chéngrèn ma?/
Cậu trộm mất tim tớ rồi, cậu có thừa nhận không ?
/Wǒ bù xiāngxìn yǒngyuǎn de àiqíng, yīnwèi wǒ zhǐ huì yītiān bǐ yītiān ài nǐ./
Anh không tin vào thứ tình yêu mãi mãi bởi vì anh chỉ biết mỗi ngày anh càng yêu em hơn.
/Nǐ de yǎnjīng zhēn piàoliang, dànshì méiyǒu wǒ piàoliang, yīnwèi wǒ de yǎn li yǒu nǐ./
Mắt của em đẹp lắm, nhưng không đẹp bằng anh đâu, bởi vì trong mắt anh có em đó.
/Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de huā./
Người con gái đẹp nhất là khi không thuộc về ai。
/Nǐ yǎnjīng jìnshìle, yào bù wéi shén me nǐ yǒngyuǎn zhǎo bù dào wǒ./
Mắt anh bị cận rồi, nếu không thì sao anh mãi không tìm thấy em.
10. 我未来的男朋友,你到底在哪儿? 我等了你 25 多年了。
/Wǒ wèilái de nán péngyǒu, nǐ dàodǐ zài nǎ’er? Wǒ děngle nǐ 25 duōniánle./
Gửi người yêu tương lai của em, rốt cuộc anh đang ở đâu vậy ? Em đã đợi anh hơn 25 cái tết rồi đấy
9. 我不会写情书,只会写心。Phiên âm: /Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn./ Dịch: Anh không biết viết thư tình, nhưng anh biết vẽ trái tim.
10. 无主之花才是最美丽的。Phiên âm: /Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de./ Dịch: Hoa vô chủ là đẹp nhất: người con gái không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất.
11. 你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? Phiên âm: /Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?/ Dịch: Anh không mệt sao? Một ngày 24 tiếng đều chạy trong tâm trí em không mệt sao?
12. 穿着军装,我来自祖国,脱下你的衬衫,我是你的 Phiên âm: /Chuānzhuó jūnzhuāng, wǒ láizì zǔguó, tuō xià nǐ de chènshān, wǒ shì nǐ de/Dịch: Mặc quân phục, anh là người của Tổ quốc;Khi bỏ lớp quân trang, anh chính là của em.
13. 你眼睛近视对吗? 怪不得看不到我喜欢你。Phiên âm: /Nǐ yǎnjīng jìn shì duì ma? Guàibùdé kàn bù dào wǒ xǐhuān nǐ./ Dịch: Mắt của em bị cận đúng không? Thảo nào nhìn không ra anh thích em.
14. 趁我现在喜欢你,可不可以不要错过我。Phiên âm: /Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ./ Dịch: Nhân lúc tôi còn thích cậu, thì đừng có mà bỏ lỡ tôi.7. 你愿意和我一起慢慢变老吗? Phiên âm: Nǐ yuàn yì hé wǒ yīqǐ mànman biàn lǎo ma? Dịch: Em có đồng ý bên cạnh anh cùng nhau dần dần già đi không?
15. 如果你的前男友和现任男友同时掉进水里,你可以做我女朋友吗? Phiên âm: Rúguǒ nǐ de qián nányǒu hé xiànrèn nányǒu tóngshí diào jìn shuǐ lǐ, nǐ kěyǐ zuò wǒ nǚ péngyou ma? Dịch: Nếu như bạn trai cũ của em và bạn trai hiện tại của em cùng rơi xuống nước, em có đồng ý làm bạn gái anh không?
➤➤ Cùng thả thính thành công khiến Crush đổ cái rầm với loạt caption thả thính dễ thương cực ngọt và cực “tình” trên đây nào. Loạt caption thả thính tiếng Trung Đỉnh Cao đã thả là dính, Crush của bạn sẽ phải ngã gục trước độ “ngọt” độ “dính” của những dòng cap thả thính này.
Tuổi thanh xuân là lứa tuổi đẹp nhất của cuộc đời. Viết về tuổi thanh xuân đã có rất nhiều bài thơ, câu nói hay bằng tiếng Việt. Bài viết hôm nay, Thieuhoa xin chia sẻ thêm loạt caption tiếng Trung về tuổi thanh xuân bằng tiếng Trung cực hay.
1. 天空可再蓝,但人无再少年。Phiên âm: Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián.Dịch: Bầu trời sẽ lại xanh, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần hai.
2. 青春就像卫生纸,看着挺多的,用着用着就不够。Phiên âm: Qīngchūn jiù xiàng wèishēngzhǐ, kànzhe tǐng duō de, yòng zheyòngzhe jiù bùgòu.Dịch: Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, đến khi dùng mới biết là không đủ.
3. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。Phiên âm: Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle.Dịch: Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng ta liền mỗi người một phương.
4. 青 春 像 一滩水,不 管 是 摊 开 还 是 紧 握,都 无 法 从 指 缝 中 淌 过 单 薄 的年华.Phiên âm: Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá.Dịch: Thanh xuân giống như những giọt nước, dù cho bạn có mở hay nắm chặt tay nó vẫn luôn chảy qua các kẽ tay.
5. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪.Phiên âm: Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.Dịch: Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.
6. 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。Phiên âm: Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.Dịch: Điều khiến mọi người buồn phiền nhất khi trưởng thành là càng ngày càng khác xa với hình mẫu lý tưởng, lại càng ngày càng gần với cái hình dạng mà bản thân đã cực kỳ ghét.
7. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。Phiên âm: Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.Dịch: Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.
8. 每一种创伤,都是一种成熟。Phiên âm: Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.Dịch: Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành.
9. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们。Phiên âm: Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen.Dịch: Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ là không có chúng ta.
10. 当 时 的 他 是 最 好 的 他, 而 很 多 很 久 以 后 的 我 才是 最 好 的 我 们 之 间, 隔了一整个青 春 怎么奔 跑 也 跨 不 过 的 青春。Phiên âm: Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn.Dịch: Cậu ấy của năm tháng đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của rất lâu sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, cho dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.
11. 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。Phiên âm: Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì.Dịch: Thanh xuân giống như cơn mưa rào. Dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy lần nữa.
12. 如果 你 因为 老实 而 失去 一个 朋友 , 那 不是 一个 好的 朋友。Phiên âm: Rúguǒ nǐ yīnwèi lǎoshí ér shīqù yīgè péngyǒu, nà bùshì yīgè hǎo de péngyǒu.Dịch: Nếu như bạn vì sự thật thà của mình mà đánh mất đi một người bạn, đó không phải là một người bạn tốt.
13. 当 你 爱上 你 所 拥有 的 东西 , 你 就 拥有 所 需要 的 一切。Phiên âm: Dāng nǐ ài shàng nǐ suǒ yǒngyǒu de dōngxī, nǐ jiù yǒngyǒu suǒ xūyào de yīqiè.Dịch: Khi bạn yêu những gì bạn có, nghĩa là bạn có mọi thứ bạn cần.
14. 不要 为 过去 哭泣 , 它 已 消失 了。 不要 为 未来 劳烦 , 它还 没有 到来。 我 现在 , 然后 使它 更。Phiên âm: Bùyào wéi guòqù kūqì, tā yǐ xiāoshīle. Bùyào wèi wèilái láofán, tā hái méiyǒu dàolái. Wǒ xiànzài, ránhòu shǐ tā gèng.Dịch: Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng phiền hà về tương lai, nó chưa đến. Tôi của hiện tại, hãy làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn.
15. 别 担心 , 我们 都 犯错。 所以 , 忘记 过去 , 继续 前进。Phiên âm: Bié dānxīn, wǒmen dōu fàncuò. Suǒyǐ, wàngjì guòqù, jìxù qiánjìn.Dịch: Đừng lo lắng, tất cả chúng ta đều mắc sai lầm. Vì vậy, hãy quên đi quá khứ và bước tiếp đi.
Vậy là Thieuhoa đã tổng hợp giúp bạn những dòng caption tiếng Trung, stt tiếng Trung cực Hot hiện nay thuộc nhiều phạm trù khác nhau. Hi vọng, sau khi chia sẻ cùng những câu nói tiếng Trung trên đây, bạn đã thêm nhiều trải nghiệm đáng quý và đã chọn được cho mình câu nói yêu thích. Cảm ơn các bạn đã chia sẻ bài viết ! Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau !