Liên Từ Nối Trong Tiếng Đức

Liên Từ Nối Trong Tiếng Đức

Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… Vậy bạn đã biết cách dùng liên từ trong tiếng Trung  chưa? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu với các bạn về liên từ nối của tiếng Trung nhé!

Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… Vậy bạn đã biết cách dùng liên từ trong tiếng Trung  chưa? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu với các bạn về liên từ nối của tiếng Trung nhé!

Từ nối để đưa ra ví dụ

Cách phổ biến nhất để đưa ra ví dụ là sử dụng  for example hoặc for instance.

Namely dùng để đ� cập đến một cái gì đó bằng tên.

“There are two problems: namely, the expense and the time.�

“Có hai vấn Ä‘á»�: đó là chi phí và thá»�i gian.”

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Từ nối để đưa ra lý do

Do và owing to phải được theo sau bởi một danh từ.

“Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%.�

“Do giá dầu tăng, tá»· lệ lạm phát tăng 1,25%.”

“Owing to the demand, we are unable to supply all items within 2 weeks.�

“Do nhu cầu, chúng tôi không thể cung cấp tất cả các mặt hàng trong vòng 2 tuần.”

Nếu bạn muốn theo sau bởi một mệnh đ� (chủ ngữ, động từ và tân ngữ), bạn phải dùng the fact that.

“Due to the fact that oil prices have risen, the inflation rate has gone up by 1%25.�

“Do giá dầu tăng, tá»· lệ lạm phát đã tăng 1% 25.”

“Owing to the fact that the workers have gone on strike, the company has been unable to fulfill all its orders.�

“Do công nhân đình công nên công ty đã không thể thực hiện hết các đơn hàng của mình�.

Because có thể được dùng ở đầu hoặc giữa câu.Â

“Because it was raining, the match was postponed.�

“Bởi vì trá»�i mÆ°a, trận đấu bị hoãn.”

“We believe in incentive schemes, because we want our employees to be more productive.�

“Chúng tôi tin tưởng vào các chương trình khuyến khích, bởi vì chúng tôi muốn nhân viên của mình làm việc hiệu quả hơn�.

Because of được theo sau bởi một danh từ.

“Because of bad weather, the football match was postponed.�

“Vì thá»�i tiết xấu, trận đấu bóng đá đã bị hoãn lại.”

Since và as cũng có ý nghĩa và cách dùng như because.

“Since the company is expanding, we need to hire more staff.�

“Vì công ty Ä‘ang mở rá»™ng, chúng tôi cần thuê thêm nhân viên.”

As the company is expanding, we need to hire more staff.�

Khi công ty ngày càng mở rộng, chúng tôi cần thuê thêm nhân viên �.

Từ nối để đưa ra ý tưởng tương phản

But ít trang tr�ng hơn However. Nó thư�ng không đứng ở đầu câu.

“He works hard, but he doesn’t earn much.�

“He works hard. However, he doesn’t earn much.�

“Anh ấy làm việc chăm chỉ, nhÆ°ng anh ấy không kiếm được nhiá»�u.”

Although, despite và in spite of giới thiệu một ý kiến tương phản. Với những từ này, bạn phải có hai ý trong câu.

“Although it was cold, she went out in shorts.�

“In spite of the cold, she went out in shorts.�

“Bất chấp cái lạnh, cô ấy vẫn mặc quần đùi Ä‘i ra ngoài.”

Despite và in spite of được sử dụng theo cách tương tự như due to và owing to.. Chúng phải theo sau bởi một danh từ. Nếu bạn muốn theo sau chúng với một mệnh đ�, bạn phải sử dụng the fact that.

“Despite the fact that the company was doing badly, they took on extra employees.�

“Bất chấp thực tế là công ty đang làm ăn không tốt, h� đã tuyển thêm nhân viên�.

Nevertheless và nonetheless có cùng ý nghĩa với in spite of that hoặc anyway.

“The sea was cold, but he went swimming nevertheless.â€� (In spite of the fact that it was cold.) “Biển lạnh, nhÆ°ng anh ấy vẫn Ä‘i bÆ¡i.” (Bất chấp thá»±c tế là trá»�i lạnh.)

“The company is doing well. Nonetheless, they aren’t going to expand this year.�

“Công ty Ä‘ang hoạt Ä‘á»™ng tốt. Tuy nhiên, há»� sẽ không mở rá»™ng trong năm nay. “

Xem thêm: Phân biệt cấu trúc While, Meanwhile và Meantime trong tiếng Anh

While, whereas và unlike được dùng để chỉ hai thứ khác nhau như thế nào.

“While my sister has blue eyes, mine are brown.�

“Trong khi em gái tôi có đôi mắt màu xanh lam, của tôi có màu nâu.”

“Taxes have gone up, whereas social security contributions have gone down.�

“Thuế đã tăng, trong khi các khoản đóng góp cho an sinh xã há»™i đã giảm.”

“Unlike in the UK, the USA has cheap petrol.�

“Không giống nhÆ° ở Anh, Mỹ có xăng rẻ.”

In theory… in practice… mô tả một kết quả bất ng�.

“In theory, teachers should prepare for lessons, but in practice, they often don’t have enough time.�

“Vá»� lý thuyết, giáo viên nên chuẩn bị cho bài há»�c, nhÆ°ng trong thá»±c tế, há»� thÆ°á»�ng không có đủ thá»�i gian.”

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Vì cô là học sinh, tôi sẽ giảm giá.

Weil du eine Studentin bist, werde ich dir einen Rabatt geben.

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Từ nối để tổng kết

Những từ này đ�u có nghĩa chung là: Tóm lại. Chúng ta thư�ng sử dụng những từ này ở đầu câu để tóm tắt những gì chúng ta đã nói hoặc viết.

Xem thêm: Cách sử dụng Liên từ trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất!

Từ nối để đưa thêm thông tin

Các ý tưởng thư�ng được liên kết bởi And. Trong khi liệt kê, bạn phải đặt dấu phẩy giữa mỗi mục, nhưng không được đặt trước And.

“We discussed training, education and the budget.�

“Chúng tôi đã thảo luận vá»� đào tạo, giáo dục và ngân sách.”

Chúng ta thÆ°á»�ng không bắt đầu má»™t câu bằng also. Nếu bạn muốn bắt đầu má»™t câu bằng má»™t cụm từ có cùng ý nghÄ©a “cÅ©ng”, bạn có thể sá»­ dụng In addition, hoặc In addition to this…

As well as có thể được sử dụng ở đầu hoặc giữa câu.

“As well as the costs, we are concerned by the competition.�

“CÅ©ng nhÆ° chi phí, chúng tôi lo ngại vá»� sá»± cạnh tranh.”

“We are interested in costs as well as the competition.�

“Chúng tôi quan tâm đến chi phí cÅ©ng nhÆ° sá»± cạnh tranh.”

Also được sử dụng để thêm một ý tưởng bổ sung hoặc nhấn mạnh.

“We also spoke about marketing.�

“Chúng tôi cÅ©ng đã nói vá»� tiếp thị.”

Bạn có thể sử dụng  also cùng với not only để nhấn mạnh.

“We are concerned not only by the costs, but also by the competition.�

“Chúng tôi lo lắng không chỉ bởi chi phí, mà còn bởi sự cạnh tranh.�

Too có thể ở đầu hoặc ở cuối câu, hoặc sau chủ ngữ.

“They were concerned too.â€� (“Há»� cÅ©ng lo lắng.”)

“I, too, was concerned.â€� (“Tôi, cÅ©ng lo lắng.”)

Moreover và furthermore thêm thông tin bổ sung cho vấn đ� bạn đang đ� cập.

“Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition.�

“Các kế hoạch tiếp thị cung cấp cho chúng tôi ý tưởng v� thị trư�ng ti�m năng. Hơn nữa, h� cho chúng tôi biết v� cuộc thi �.

Apart from và besides thư�ng được sử dụng với nghĩa là cũng như , hoặc thêm vào .

“Apart from Rover, we are the largest sports car manufacturer.�

“Ngoài Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.�

“Besides Rover, we are the largest sports car manufacturer.�

“Bên cạnh Rover, chúng tôi là nhà sản xuất xe thể thao lớn nhất.�

Từ nối để đưa ra một kết quả

Therefore, so, consequently và as a result  đ�u được sử dụng tương tự nhau.

“The company are expanding. Therefore / So / Consequently / As a result, they are taking on extra staff.�

“Công ty đang mở rộng. Do đó / Vì vậy / Do đó / Kết quả là h� đang nhận thêm nhân viên. �

So được sử dụng ít trang tr�ng hơn.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Từ nối để sắp xếp ý tưởng

The former và the latter có ích khi bạn muốn nói đến một trong hai điểm.

“Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term.�

“Tiếp thị và tài chính đ�u được đ� cập trong khóa h�c. Cái trước được h�c ở kỳ đầu và cái sau được h�c ở kỳ cuối �.

Firstly, … secondly, … finally (hoặc lastly) là những cách hữu ích để liệt kê các ý tưởng.

Rất hiếm khi sá»­ dụng fourthlyâ€�, hoặc “fifthlyâ€� để chỉ cái thứ 4, thứ 5,…. Thay vào đó, hãy thá»­ the first point, the second point, the third point , v.v.

The following là một cách tốt để bắt đầu một chuỗi danh sách.

“The following people have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen.�

“Những ngư�i sau đây đã được ch�n để tham gia khóa đào tạo: N Peters, C Jones và A Owen.�