“Hey honey, let me see your nail. – Cưng ơi, cho chị xem bộ móng nào.”. Có thể thấy ngành nail (làm móng) đang dần trở nên “hot” ở khắp mọi nơi trên thế giới. Đừng bỏ qua trọn bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp ngành nail dưới đây của Hack Não này nha!
“Hey honey, let me see your nail. – Cưng ơi, cho chị xem bộ móng nào.”. Có thể thấy ngành nail (làm móng) đang dần trở nên “hot” ở khắp mọi nơi trên thế giới. Đừng bỏ qua trọn bộ từ vựng tiếng Anh giao tiếp ngành nail dưới đây của Hack Não này nha!
=> CÁC CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP NGÀNH NAIL SIÊU DỄ NHỚ
=> TĂNG GẤP ĐÔI THU NHẬP NGHỀ NAIL Ở NƯỚC NGOÀI KHI GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỐT
10. Manicurist: Thợ làm móng tay
Để không bỏ lỡ cơ hội thăng tiến trong công việc, tự tin hơn khi giao tiếp với sếp, đồng nghiệp hay khách hàng. Hãy tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, đặc biệt là chuyên ngành Nail tại Langmaster. Với khóa học tiếng Anh chuyên ngành Nail tại Langmaster, bạn sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giao tiếp với khách hàng quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực làm đẹp.
Lộ trình học tập cá nhân hóa: Khóa học được xây dựng dựa trên trình độ và mục tiêu của từng học viên, đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế trong ngành Nail.
Đội ngũ giảng viên chất lượng cao: 100% giảng viên tại Langmaster đạt trình độ tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, với kinh nghiệm giảng dạy phong phú, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Phương pháp học tập hiệu quả: Áp dụng phương pháp Phát âm chuẩn và Siêu phản xạ độc quyền, giúp học viên cải thiện kỹ năng giao tiếp một cách nhanh chóng và tự nhiên.
Thời gian học linh hoạt: Khóa học được thiết kế phù hợp với lịch trình bận rộn của người đi làm, giúp bạn dễ dàng sắp xếp thời gian học mà không ảnh hưởng đến công việc.
Cam kết chuẩn đầu ra: Langmaster cam kết chuẩn đầu ra theo khung CEFR Cambridge KET và Cambridge PET, đảm bảo học viên đạt được trình độ mong muốn sau khóa học.
Trên đây Langmaster đã tổng hợp tiếng Anh giao tiếp ngành Nail với đầy đủ từ vựng, mẫu câu và hội thoại giao tiếp thông dụng nhất. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn trong quá trình học tập và làm việc trong ngành nghề cực HOT này nhé!
Cùng Hack Não xem thử một đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp ngành nail sẽ như thế nào để dễ hình dung nha.
Customer *coming in*Staff: Hello? How may I help you?Customer: I’d like to have a manicure, please.Staff: Have you made a reservation yet?Customer: Yes. I phoned this morning. Staff: Could you give me your name and telephone number?Customer: It’s Phuong, 0123456789. Staff: Okay. I see your reservation. Do you want anything more like back massage?Customer: No thanks. Staff: Fine. Follow me please.
Khách hàng *đi vào cửa hàng*Nhân viên: Xin chào? Tôi có thể giúp gì cho bạn?Khách hàng: Tôi muốn làm móng tay.Nhân viên: Bạn đã đặt chỗ chưa?Khách hàng: Rồi đó. Tôi đã gọi điện vào sáng nay.Nhân viên: Bạn có thể cho tôi biết tên và số điện thoại của bạn được không?Khách hàng: Phương, 0123456789.Nhân viên: Được rồi. Tôi đã thấy bạn đặt trước. Bạn có muốn làm gì thêm như massage lưng không?Khách hàng: Không, cảm ơn.Nhân viên: Tốt thôi. Đi theo tôi nhé.…
Staff: What kind of manicure do you want?Customer: Remove my nail polish and then I’d like my nails cut and colored please. Staff: Give me your hand, please. What kind of nails do you like? Customer: I prefer rounded nails. Make it look natural. Staff: Got it. Do you have any patterns? What color will you pick?Customer: I saved some photos of the pattern. Look. Staff: Okay. So you want blue nails, and there are some charms on your nails like this? Customer: Yes. Staff: Put your hand in the water please. How’s the water?Customer: Good. And be gentle, please. My nails are thin. Staff: Don’t worry. Keep your hand still, please.…Staff: It’s finished. Let me give you some cuticle cream. Customer: Thank you.
Nhân viên: Bạn muốn sửa móng tay như thế nào?Khách hàng: Xóa sơn móng tay cũ của tôi và sau đó tôi muốn cắt móng rồi sơn màu.Nhân viên: Đưa tay cho tôi nào. Bạn thích kiểu móng nào?Khách hàng: Tôi thích móng tay tròn. Làm cho nó trông tự nhiên vào nha.Nhân viên: Hiểu rồi. Bạn có mẫu nào sẵn không?Khách hàng: Tôi đã lưu một số ảnh của mẫu này. Bạn xem đi.Nhân viên: Được rồi. Vậy, bạn muốn móng tay màu xanh biển, và có một số đồ trang trí trên móng tay của bạn như thế này?Khách hàng: Vâng.Nhân viên: Ngâm tay vào nước nha. Nước thế nào?Khách hàng: Oke rồi. Và hãy nhẹ nhàng thôi nhé. Móng tay của tôi bị mỏng.Nhân viên: Đừng lo lắng. Giữ yên bàn tay của bạn nhé.…Nhân viên: Xong rồi. Để tôi cho bạn một ít kem dưỡng viền móng.Khách hàng: Xin cảm ơn.
Trong bài viết trên, Hack Não đã cung cấp cho bạn các mẫu câu và từ vựng cơ bản về tiếng Anh giao tiếp ngành nail, giúp bạn “bắn tiếng Anh” mượt mà hơn khi đi tu sửa bộ móng nhé. Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn!
Hack Não chúc bạn học tốt và hãy luôn nhớ:
| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.
Việc học tiếng Anh ngành Nail thật sự quan trọng nếu bạn muốn có thêm cơ hội phát triển cho mình trong ngành này. Việc trang bị vốn từ vựng ngành Nail sẽ giúp bạn có thể tự tin khi làm việc, phục vụ cho khách là người nước ngoài. Hãy cùng Langmaster học ngay tiếng Anh giao tiếp ngành Nail bạn nhé!
Phần từ vựng này sẽ cần thiết hơn với những bạn làm nghề nail nha.
Khi đi làm nail, bạn có thể sử dụng những câu tiếng Anh giao tiếp ngành nail sau đây nhé.
Nếu bạn muốn giao tiếp hiệu quả hơn thì việc học từ vựng cũng rất quan trọng đó. Kết hợp với những mẫu câu trên thì sau đây là những từ vựng tiếng Anh giao tiếp ngành nail thông dụng nhất.
Trước tiên, hãy học về tiếng Anh giao tiếp ngành nail dành cho nhân viên với những mẫu câu sau đây.
Khi bắt đầu làm móng, có một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp ngành nail sau đây có thể bạn sẽ gặp:
Khi học tiếng Anh trong ngành Nail thì các từ vựng về dụng cụ ngành Nail bạn cũng cần nắm vững, nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong quá trình học nghề hay khi bạn cần mua các loại dụng cụ tại nước ngoài.
Một số từ vựng cần thiết về dịch vụ làm móng trong tiếng Anh giao tiếp ngành nail dành cho bạn:
Để thực hành được các từ vựng và mẫu câu giao tiếp nghề Nail vào thực tế nghề nghiệp. Cùng Langmaster xem một số đoạn hội thoại mẫu để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả cho người Việt ở nước ngoài nhé:
Manicurist: Good morning, welcome to my salon? (Chào buổi sáng, mừng bạn đến với cửa tiệm của tôi.)
Customer: Thank you, I want to make a manicure. (Cảm ơn bạn, tôi muốn làm móng tay.)
Manicurist: What kind of Nails do you like? (Bạn muốn loại móng kiểu gì?)
Customer: I love ballerina Nail and red Nail polish. (Tôi thích dáng móng tay ballerina và sơn màu đỏ.)
Manicurist: Would you like to make your Nails happy with a cute decoration? (Bạn có muốn móng tay của bạn được trang trí thêm vài hoạ tiết đáng yêu không?)
Customer: Oh some bow or flower is okay? (Một vài cái nơ thì sao?)
Manicurist: Of course, It’s pretty. (Đương niên rồi, nó rất đẹp đó.)
Customer: Oke, Let’s do it. (Được, hãy làm đi.)
Customer: May I have a pedicure? (Tôi có thể làm móng chân không?)
Nail technician: What do you need to have done? (Quý khách muốn làm gì ạ?)
Customer: I would like to have my Nails painted. (Tôi muốn sơn móng chân.)
Nail technician: Would you like fake Nails or natural Nails? (Quý muốn sơn trên móng giả hay móng thật?)
Customer: Fake Nails and I want my Nail to be longer. (Móng giả và tôi muốn móng của tôi dài hơn.)
Nail technician: Nail tip is oke? And Would you like simple, glitter or art design? (Móng tay giả bằng nhựa thì ổn chứ và bạn muốn làm móng đơn giản, móng nhũ hay vẽ móng tay?)
Customer: Glitter Nail polish and decorate my big toe with charm. (Sơn nhũ và trang trí móng chân cái của tôi với đồ trang trí.)
Nail technician: Oke, pick a color. (Bạn chọn một màu nhũ đi.)
Nail technician: It’s good. (Nó hợp với quý khách đó.)
Customer: I’d like to cut down my Nails and a new polish color for my Nails. (Tôi muốn cắt bớt móng và sơn móng tay màu mới?
Manicurist: Anything else? (Quý khách còn yêu cầu gì nữa không?)
Customer: Make it look natural. (Làm cho móng nhìn tự nhiên nhé).
Manicurist: First I have to remove the old Nail polish, then I will cut your Nails and apply new Nail polish. Relax your hand. (Đầu tiên tôi sẽ tẩy sơn móng cũ, tiếp đến tôi sẽ cắt móng và sơn màu mới. Thả lỏng tay ra nào)
Customer: How long does it take? (Làm xong khoảng bao lâu?)
Manicurist: It’s been an hour. (Khoảng 1 tiếng)
Manicurist: You are done (Của quý khách đã xong.)
Customer: What’s the total? (Tổng của tôi hết bao nhiêu vậy?)
Customer: Here you are. Keep the change. (Tiền đây. Không cần trả lại tiền dư đâu)
Manicurist: Thank you and see you next time. (Xin cảm ơn và hẹn gặp lại).